Thể bệnh | Triệu chứng | Phép điều trị |
Phong thấp thượng nhiễu (phong thấp quấy nhiễu trên đầu) |
Cảm giác nặng đầu, mệt mỏi, tay chân nặng, tức ngực, ăn không ngon miệng. Tiểu khó, đại tiện phân lỏng. Rêu lưỡi trắng nhờn, mạch nhu hoạt. Lúc trời mưa hoặc môi trường ẩm ướt thì bệnh tăng. |
Khu phong, thắng thấp |
Thấp nhiệt thượng chưng (thấp nhiệt bốc lên trên đầu) |
Cảm giác nặng đầu, thậm chí đau căng đầu, mặt đỏ, nóng trong người, dễ tức giận, ăn không ngon miệng, tức ngực, bụng chướng, nước tiểu ngắn vàng, đại tiên thấy phân nhớt, hoặc táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng nhờn, mạch hoạt sác hoặc nhu sác. Các triệu chứng thường nặng lên vào buổi chiều. |
Thanh nhiệt, hóa thấp ※ Nếu đau nặng đầu do dùng bia rượu, phần nhiều có thấp nhiệt bên trong, có thể dùng bài thuốc Cát hoa giải trình thang để chữa. |
Đàm thấp cản trở bên trong | Cảm giác nặng đầu, hoặc thậm chí đau đầu kèm hoa mắt, tối tăm mặt mũi, tức ngực, đầy bụng, nôn ra đàm dãi, mệt mỏi, lưỡi to bệu có dấu răng, rêu lưỡi rắng nhờn, mạch trầm huyền hoặc trầm hoạt | Táo thấp kiện tỳ, hóa đàm giáng trọc |
Can khí uất trệ | Cảm giác nặng đầu và chóng mặt, tức ngực, bụng đầy, ợ hơi, mệt mỏi, ít ngủ hay mơ, hay quên, ăn không ngon miệng, phân lỏng. Các triệu chứng thường nặng lên khi căng thẳng |
Sơ can, lý khí, thông trung. |
Trung khí bất túc | Nặng đầu dai dẳng, hoặc chóng mặt, nặng đầu và cảm giác trống rỗng trong đầu. kèm sắc mặt nhợt, mệt mỏi, thở ngắn, ăn kém, đại tiện lỏng, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch tế nhược vô lực. | Bổ trung ích khí, thăng cử thanh dương. |